1. CHI ĐỘI 10 (6/1946 – 3/1948):
- Huỳnh Văn Nghệ: Chi đội trưởng
- Huỳnh Văn Đạo: Chi đội phó
- Nguyễn Văn Lung: Chi đội phó
|
18. PHÂN KHU THỦ BIÊN (5/1971 – 10/1972):
- Nguyễn Hồng Lâm: Tư lệnh
- Nguyễn Văn Trung: Chính ủy
- Nguyễn Đăng Mai: Phó chính ủy
- Trần Công An: Phó tư lệnh
- Bùi Khánh Ngươn: Phó tư lệnh
|
2. TỈNH ĐỘI DÂN QUÂN BIÊN HÒA (1945 – 1948):
- Cao Văn Hổ: Tỉnh đội trưởng
- Nguyễn Văn Trị:Tỉnh đội phó
- Nguyễn Thị Nguyệt: Tỉnh đội phó
|
19. TỈNH ĐỘI BÀ RỊA – LONG KHÁNH (10/1972 – 12/ 1975):
- Phạm Lạc: Tỉnh đội trưởng
|
3. TRUNG ĐOÀN 310 (3/1948 – 11/1949):
- Nguyễn Văn Lung: Trung đoàn trưởng
- Nguyễn Văn Quang: Trung đoàn phó
- Đinh Quang Ân: Trung đoàn phó
- Đào Văn Quang: Trung đoàn phó
|
20. TỈNH ĐỘI BIÊN HÒA (10/ 1972 – 6/1975):
- Nguyễn Việt Hoa: Tỉnh đội trưởng
- Trần On: Tỉnh đội phó
- Nguyễn Minh Hiệp: Tỉnh đội phó
|
4. LIÊN TRUNG ĐOÀN 301 – 310 (11/1949 – 10/1950):
- Nguyễn Văn Thi: Liên trung đoàn trưởng
- Nguyễn Văn Lung: Liên trung đoàn phó
- Đinh Quang Ân: Liên trung đoàn phó
|
21. THÀNH ĐỘI BIÊN HÒA (6/1973 – 1975):
- Huỳnh Văn Sang: Thành đội trưởng
- Nguyễn Minh Hiệp: Thành đội phó
|
5. TỈNH ĐỘI BIÊN HÒA (1949 – 1950):
- Lương Văn Nho: Tỉnh đội trưởng
- Trịnh Văn Tạo: Tỉnh đội phó (Tùng Lâm)
|
22. TỈNH ĐỘI TÂN PHÚ (10/1973 – 12/1975):
- Lưu Phước Anh: Tỉnh đội trưởng
- Võ Chắc: Tỉnh đội trưởng
- Nguyễn Thanh Bình: Tỉnh đội trưởng
- Lương Viết Ánh: Tỉnh đội phó
|
6. TỈNH ĐỘI THỦ BIÊN (1951 – 1954):
- Huỳnh Văn Nghệ: Tỉnh đội trưởng
- Nguyễn Quang Việt: Bí thư Tỉnh ủy
- Nguyễn Văn Tư: Tỉnh đội phó
- Trịnh Văn Tạo: Tỉnh đội phó
- Nguyễn Văn Trực: Tỉnh đội phó (Thanh Tâm)
- Bùi Cát Vũ: Tỉnh đội phó, tham mưu trưởng
|
23. BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH ĐỒNG NAI (1976 – 1995) (Từ 1976 đến 1979):
- Lê Văn Ngọc: Chỉ huy trưởng
- Huỳnh Ngọc Đấu: Chỉ huy trưởng
- Nguyễn Đăng Mai: Chính ủy
- Nguyễn Văn Chước: Phó Chỉ huy trưởng Tham mưu trưởng
- Nguyễn Thanh Tùng: Phó chỉ huy trưởng
- (Mười Cơ): Tham mưu trưởng
- Lê Bá Ước: Phó Chính ủy
- Lê Đăng: Phó chính ủy - Chủ nhiệm chính trị
|
7. TIỂU ĐOÀN TẬP TRUNG 303
(4/1951 – 7/1954):
- Lê Văn Ngọc: Tiểu đoàn trưởng
- Nguyễn Văn Trực: Tiểu đoàn trưởng (Thanh Tâm)
- Tạ Minh Khâm: Tiểu đoàn phó
|
(Từ 6 năm 1979 đến 12 năm 1982):
- Huỳnh ngọc Đấu: Chỉ huy trưởng
- Nguyễn Công Hạnh: Phó chỉ huy trưởng Động viên tuyển quân
- Châu Thái Hùng: Phó chỉ huy trưởng
- Tống Viết Dương: Phó chỉ huy trưởng
- Nguyễn Thanh Hồng: Phó chỉ huy trưởng Tham mưu trưởng
- Lê Thái: Phó chỉ huy trưởng
- Nguyễn Công Hạnh: Phó chỉ huy trưởng
|
8. TỈNH ĐỘI BIÊN HÒA (1962):
- Phan Văn Trang: Trưởng ban quân sự
- Nguyễn Hồng Phúc: Phó ban quân sự
- Nguyễn Thanh Bình: Phó ban quân sự
|
(Từ 12 năm 1982 đến 9 năm 1986):
- Huỳnh Ngọc Đấu: Chỉ huy trưởng
- Nguyễn Văn Trọng: Phó chỉ huy trưởng chính
- Lê Bá Ước: Phó chỉ huy trưởng Tham mưu trưởng
- Tống Viết Dương: Phó chỉ huy trưởng
- Nguyễn Công Hạnh: Phó chỉ huy trưởng
- Dương Ngọc Tân: Phó chỉ huy trưởng
- Nguyễn Thanh Tùng: Phó chỉ huy trưởng Tham mưu trưởng
|
9. TỈNH ĐỘI BÀ RỊA (1960 – 1966):
- Lê Minh Thịnh: Trưởng ban quân sự
- Nguyễn Quốc Thanh: Tỉnh đội phó (Ba Thanh)
- Nguyễn Việt Hoa: Tỉnh đội trưởng
|
(Từ 9 năm 1986 đến 12 năm 1988):
- Nguyễn Thanh Tùng: Phó chỉ huy trưởng Tham mưu trưởng
- Lê Bá Ước: Phó chỉ huy trưởng chính
- Phạm Ngọc Nghi: Phó chỉ huy trưởng Chủ nhiệm hậu cần
- Nguyễn Công Hạnh: Phó chỉ huy trưởng
- Tạ Điển: Phó chỉ huy trưởng Tham mưu trưởng
- Trần On: Phó chỉ huy trưởng Động viên tuyển quân
- Nguyễn Huy Thản: Phó chỉ huy trưởng
|
10. TỈNH ĐỘI BÀ BIÊN (1963):
- Nguyễn Thanh Bình: Tỉnh đội trưởng
- Nguyễn Hồng Phúc: Tỉnh đội phó tham mưu trưởng
- Út Hoạt: Tỉnh đội phó
- Nguyễn Quốc Thanh: Tỉnh đội phó (Ba Thanh)
|
(Từ năm 1989 đến 12 năm 1991):
- Nguyễn Thanh Tùng: Chỉ huy trưởng
- Nguyễn Văn Bảo: Phó chỉ huy trưởng
- Nguyễn Trí Thức: Phó chỉ huy trưởng Tham mưu trưởng
- Nguyễn Văn Chưởng: Phó chỉ huy trưởng
- Huỳnh Văn Tám: Phó chỉ huy trưởng
- Đỗ Tiến Đậm: Phó chỉ huy trưởng
|
11. TỈNH ĐỘI LONG KHÁNH (1962 – 1964 – 1966):
- Phạm Văn Hy: Trưởng ban quân sự
- Phạm Lạc: Trưởng ban quân sự
|
(Từ năm 1989 đến 12 năm 1991):
- Nguyễn Thanh Tùng: Chỉ huy trưởng
- Nguyễn Trí Thức: Phó chỉ huy trưởng Tham mưu trưởng
- Nguyễn Văn Chưởng: Phó chỉ huy trưởng
- Lý Thành Trung: Phó chỉ huy trưởng
- Nguyễn Tấn Danh: Phó chỉ huy trưởng Tham mưu trưởng
- Nguyễn Trọng Tiết: Phó chỉ huy trưởng
|
12. TỈNH ĐỘI BIÊN HÒA (1964 – 1966):
- Châu Văn Lồng: Tỉnh đội trưởng
- Nguyễn Hồng Phúc: Tỉnh đội phó
- Nguyễn Văn Thuấn: Tỉnh đội phó
|
(Từ năm 1991 đến năm 1995):
- Nguyễn Thanh Tùng: Chỉ huy trưởng
- Nguyễn Trí Thức: Phó chỉ huy trưởng Tham mưu trưởng
- Nguyễn Văn Chưởng: Phó chỉ huy trưởng
- Lý Thành Trung: Phó chỉ huy trưởng
- Nguyễn Tấn Danh: Phó chỉ huy trưởng Tham mưu trưởng
- Nguyễn Trọng Tiết: Phó chỉ huy trưởng
|
13. TỈNH ĐỘI BÀ BIÊN (01/1967 – 10/1967):
- Đặng Hữu Thuấn: Tỉnh đội trưởng
- Phạm Lạc: Tỉnh đội phó
- Út Hoạt: Tỉnh đội phó tham mưu trưởng
- Châu Văn Lồng: Tỉnh đội phó
- Nguyễn Văn Thuấn: Tỉnh đội phó
|
(Từ năm 2005 đến năm 2010):
- Nguyễn Trí Thức Chỉ huy trưởng
- Lý Thành Trung: Phó Chỉ huy trưởng
|
14. TỈNH ĐỘI U1 (BIÊN HÒA) (9/1965 – 5/1971):
- Trần Công An: Tỉnh đội trưởng
- Nguyễn Văn Tiên: Tỉnh đội phó
- Nguyễn Văn Tuất: Tỉnh đội phó
- Châu Văn Lông: Tỉnh đội phó
|
(Từ năm 2000 đến năm 2005):
- Nguyễn Tấn Danh: Chỉ huy trưởng
- Nguyễn Thanh Long: Chỉ huy trưởng
- Nguyễn Gia Hòa: Phó Chỉ huy trưởng về chính trị, chính ủy
- Dương Hòa Hiệp: Phó Chính ủy
|
15. TỈNH ĐỘI BÀ RỊA – LONG KHÁNH (12/1964 – 1976):
- Phạm Lạc: Tỉnh đội trưởng
- Phạm Văn Hy: Tỉnh đội phó
|
(Từ năm 2010 đến năm 2015):
- Đại tá Nguyễn Văn Nam: Chỉ huy trưởng
- Thượng tá Phạm Văn Mến: Chủ nhiệm chính trị
- Thượng tá Huỳnh Thanh Liêm: Chính ủy
|
16. PHÂN KHU 4 (10/1967 – 5/1971):
- Lương Văn Nho: Tư lệnh Phân khu 4
- Đặng Quang Long: Chính ủy Phân khu 4
- Mai Văn Chút: Chính ủy Phân khu 4
- Dương Văn Cam: Phó tư lệnh Phân khu 4
|
(Từ năm 2015 đến nay)
- Đại tá Nguyễn Văn Nam: Chỉ huy trưởng
- Thượng tá Huỳnh Thanh Liêm: Chính ủy
- Đại tá Vương Viết Tiến: Phó Chỉ huy trưởng - Tham mưu trưởng
- Đại tá Trần Ngọc Khải: Phó Chỉ huy trưởng
- Đại tá Nguyễn Văn Phơi: Phó Chỉ huy trưởng
- Đại tá Mai Xuân Chiến: Phó Chính ủy
- Đại tá Tô Thanh Liêm: Phó Chỉ huy trưởng
|
17. PHÂN KHU BÀ RỊA (5/1971 – 10/1972):
- Trần Sơn Tiêu: Tư lệnh
- Lê Đình Nhơn: Chính ủy
- Phạm Lạc: Phó tư lệnh
|
|